Unikey - giao diện người dùng

Hướng dẫn sử dụng bộ gõ tiếng Việt Unikey trên giao diện người dùng.


Bộ gõ tiếng Việt Unikey đã khẳng định sự tiện dụng của nó ở tất cả các phiên bản từ Unikey 2.0, unikey 4.0, Unikey 4.2 mới nhất. Các bạn hãy xem các hướng dẫn sử dụng dưới đây để làm việc với Unikey hiệu quả hơn.

Bảng điều khiển chính

Bảng điều khiển chính ở hình dưới cho phép bạn đặt tất cả các thông số hoạt động của UniKey cho phù hợp với nhu cầu của bạn. Bảng điều khiển chính có thể được bật từ Menu của UniKey hoặc dùng tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F5.




Bảng điều khiển chính


UniKey được trang bị 2 ngôn ngữ giao diện là tiếng Anh và tiếng Việt. Nếu trên máy bạn UniKey chưa hiển thị được tiếng Việt hãy xem cách cài đặt UniKey. Hộp hội thoại của UniKey có 2 chế độ:
  • Chế độ mở rộng: cho phép đặt tất cả các thông số hoạt động của UniKey
  • Chế độ thu nhỏ: chỉ đặt các thông số hay sử dụng nhất.
Bạn có thể thay đổi chế độ hội thoại bằng cách bấm vào nút Thu Nhỏ hoặc Mở rộng.
Các mục trong bảng điều khiển
  • Vietnamese interface/Giao dien tieng Viet: Chọn ngôn ngữ thể hiện là tiếng Anh hay tiếng Việt.
  • Bảng mã: Chọn bảng mã tiếng Việt. Bạn phải chọn đúng bảnng mã tương ứng với font tiếng Việt mà bạn đang sử dụng.
  • Kiểu gõ phím: Cho phép chọn kiểu gõ tiếng Việt: Telex, VNI, hoặc VIQR.
  • Phím chuyển: Thiết lập tổ hợp phím nóng dùng để bật tắt tiếng Việt bằng. Bạn chọn 1 trong 2 tổ hợp: CTRL + SHIFT hoặc ALT + Z.
  • Cho phép gõ dấu mũ, móc ở cuối từ: Nếu bật tuỳ chọn này thì các dấu mũ, dấu móc, dấu trăng không nhất thiết phải gõ ngay sau chữ cái gốc. Ví dụ:
    Kiểu TELEX: duongwwfd = dduwowngf = đường
    Kiểu VNI: duong9772 = d9u7o7ng2 = đường
    Tuỳ chọn này cho phép người dùng kiểu gõ VNI đỡ phải chuyển tay nhiều (gõ xong phím chữ rồi đến phím số). Người dùng kiểu gõ TELEX nên tắt chức năng này để tránh nhầm lẫn.
  • Phải bỏ dấu ngay sau nguyên âm: Nếu bật tuỳ chọn này bạn bắt buộc phải gõ phím dấu ngay sau chữ cái gốc. Tuỳ chọn này được chỉ nhằm phục vụ những người đã quen gõ như vậy từ trước đến nay. Bạn nên tắt chức năng này để cho phép UniKey tự động bỏ dấu một cách chuẩn xác, đúng chính tả.
  • Bỏ dấu oà, uý (thay vì òa, úy): Có 2 quan niệm khác nhau về vị trí đặt dâu trong các âm oa, oe, uy khi chúng xuất hiện ở cuối từ.
    • Kiểu cổ điển: dấu được đặt vào nguyên âm trước cho cân đối. Ví dụ: hóa, thủy, khỏe.
    • Kiểu mới: dấu được đặt theo quy tắc phát âm. Ví dụ: hoá, thuỷ, khoẻ.
    Theo nhiều nhà ngôn ngữ học thì “kiểu mới” được coi là đúng chính tả.
  • Cho phép gõ tắt: Bật tính năng hỗ trợ gõ tắt
  • Định nghĩa gõ tắt: Cho phép bạn soạn bảng gõ tắt
  • Mặc định: Bạn bấm vào nút này để đặt lại các thông số của UniKey về giá trị mặc định.
  • Bật hội thoại ngày khi khởi động: Cho phép bật, tắt hộp hội thoại mỗi khi UniKey khởi động.
  • Khởi động cùng Windows: Tự động bật UniKey mỗi khi Windows khởi động. Nếu bạn chọn mục này, hãy nhớ xoá bỏ shortcut của UniKey trong Startup Menu nếu có.
  • Thông tin:Xem thông tin thêm về UniKey.
  • Đóng: Đóng bảng điều khiển của UniKey
  • Kết thúc: Tắt UniKey

Menu và biểu tượng trạng thái (taskbar icon)


Biểu tượng trạng thái và menu của UniKey



Biểu tượng của UniKey luôn xuất hiện ở góc phải dưới của màn hình. Tác dụng của biểu tượng:
  • Hiển thị trạng thái hiện thời của bàn phím. Biểu tượng chữ V là bật tiếng việt. Chữ E (English) là tắt tiếng Việt.
  • Bấm phím chuột trái: bật tắt tiếng Việt.
  • Bấm phím chuột phải: hiển thị menu của UniKey.
  • Bấm đúp chuột trái: bật bảng điều khiển của UniKey.

Qua menu bạn có thể: mở bảng điều khiển, mở hộp công cụ, thực hiện chuyển đổi nhanh thông qua clipboard, chọn kiểu gõ (TELEX, VNI, VIQR) hoặc bảng mã tiếng Việt. Nếu bạn không nhìn thấy bảng mã mình cần được hiển thị trên menu thì hãy mở bảng điều khiển và chọn bảng mã đó, sau đó bảng mã này sẽ xuất hiện trong menu.

UniKey Toolkit - Công cụ chuyển mã tiếng Việt

Ngoài việc là một bộ gõ tiếng Việt, UniKey còn có UniKey Toolkit cung cấp cho bạn các công cụ xử lý tiếng Việt. Phiên bản 3.5 hiện mới chỉ có tính năng chuyển mã tiếng Việt.
Hộp hội thoại UniKey Toolkit có thể được gọi từ Menu hoặc thông qua tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6.



Hộp hội thoại chuyển mã tiếng Việt



Bạn có thể sử dụng một trong 2 kiểu chuyển mã: Chuyển mã clipboard và chuyển mã file văn bản thường.

Chuyển mã clipboard

Chuyển mã clipboard là một công cụ rất tiện cho phép bạn chuyển mã văn bản khi cắt dán. Ví dụ: Bạn muốn chuyển mã một đoạn văn bản Word từ mã ABC sang mã unicode và dán vào trong Outlook Express.
Các bước thực hiện chuyển mã clipboard:
  • Bật UniKey Toolkit từ Menu của UniKey hoặc bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6. Sau đó đặt các thông số:
  • Bật lựa chọn Chuyển mã clipboard
  • Chọn bảng mã nguồn và bảng mã đích.
  • Bấm vào nút Chuyển đổi

Xem thêm:Chuyển mã clipboard dùng phím nóng

Chuyển mã file văn bản thường

UniKey cho phép bạn chuyển mã các file dạng TXT và RTF.
Cách thực hiện:
  • Bật UniKey Toolkit từ Menu của UniKey hoặc bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6. Sau đó đặt các thông số:
  • Tắt lựa chọn Chuyển mã clipboard
  • Chọn bảng mã nguồn và bảng mã đích.
  • Chọn File nguồn và File đích.
  • Bấm vào nút Chuyển đổi

Bạn có thể chọn file đích trùng với file nguồn, khi đó UniKey sẽ ghi đè nội dung đã chuyển đổi vào file nguồn

Thiết lập gõ tắt - AutoText

Tính năng hỗ trợ gõ tắt cho phép bạn gõ các từ hoặc cụm từ một cách nhanh chóng. Chẳng hạn nếu thường xuyên phải gõ từ Công nghệ thông tin bạn có thể thiết lập một mục gõ tắt cho phép bạn chỉ cần gõ Cntt và UniKey sẽ tự điền cụm từ Công nghệ thông tin cho bạn.
Chú ý: Nếu bạn không muốn một cụm từ đã định nghĩa gõ tắt (Ví dụ vn=Việt Nam) bị UniKey chuyển đổi, sau khi gõ cụm gõ tắt (vn), hãy gõ phím Pause/Break. Xem thêm 6.8 . Trường hợp bạn muốn gõ 1 dấu trắng sau cụm gõ tắt (vn) mà không muốn vn bị đổi thì có thể giữ phím SHIFT khi gõ dấu trắng.
Để thiết lập được chế độ gõ tắt bạn cần làm 2 điều sau:
  • Bật lựa chọn Cho phép gõ tắt trong bảng điều khiển của UniKey (lựa chọn này ngầm định là tắt).
  • Định nghĩa các mục gõ tắt. Bạn chỉ cần làm điều này một lần và UniKey sẽ ghi nhớ lâu dài các mục từ này trong máy của bạn. Để định nghĩa gõ tắt, hãy chọn Bảng gõ tắt trong bảng điều khiển của UniKey. Khi đó bạn sẽ thấy hộp hội thoại giống như dưới.



Định nghĩa các mục gõ tắt



Trong trên, cột bên trái cho phép bạn nhập dãy gõ tắt, cột bên phải dành để nhập cụm từ thay thế tương ứng với dãy gõ tắt. Bạn có thể thêm, xóa, sửa các định nghĩa ghõ tắt.
Chú ý: Bạn cần lưu ý các điểm sau khi định nghĩa gõ tắt
  • Dãy gõ tắt dài tối đa 15 ký tự, chỉ chứa các chữ không dấu hoặc số
  • Dãy gõ tắt có phân biệt chữ hoa và chữ thường. Chẳn hạn bạn có thể định nghĩa Cntt là Công nghệ thông tin và CNTT là CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • Bạn có thể định nghĩa lên tới 1024 mục gõ tắt, mỗi cụm từ thay thế có thể dài tối đa là 512 ký tự tiếng Việt, tổng dung lượng tối đa của bảng gõ tắt là 64 KB. Các giới hạn này nói chung là đủ đảm bảo yêu cầu cho hầu hết người dùng.
  • Đối với phiên bản UniKey dùng cho mọi Windows: (không phải bản đặc biệt UniKey NT) Do có hạn chế về phông chữ dùng trong Windows 9x nên UniKey phải dùng dạng hiển thị VIQR trong lúc bạn định nghĩa gõ tắt. Tuy hơi khó đọc nhưng dạng VIQR cho phép bạn phân biệt chữ hoa và chữ thường. UniKey chỉ dùng VIQR khi định nghĩa gõ tắt, còn khi bạn áp dụng gõ tắt thì UniKey sẽ tự động chuyển đổi theo đúng bảng mã bạn dùng.
    Hình trên mà bạn thấy trong tài liệu này là hộp định nghĩa gõ tắt của phiên bản UniKey NT. Phiên bản này dùng cho Windows NT/2000/XP và sử dụng phông unicode nên hiển thị được đầy đủ tiếng Việt.

Các phím nóng

Để việc sử dụng được nhanh chóng, thuận tiện, UniKey có định nghĩa các tổ hợp phím nóng cho các tính năng thường dùng nhất như sau:
  • CTRL+SHIFT+F5: Mở hộp điều khiển chính của UniKey
  • CTRL+SHIFT+F6: Mở hộp công cụ của UniKey
  • CTRL+SHIFT+F9: Thực hiện chuyển mã cho clipboard với các lựa chọn đã đặt trong hộp công cụ
  • CTRL+SHIFT+F1: Chọn bảng mã Unicode
  • CTRL+SHIFT+F2: Chọn bảng mã TCVN3 (ABC)
  • CTRL+SHIFT+F3: Chọn bảng mã VNI-Windows
  • CTRL+SHIFT+F4: Chọn bảng mã VIQR

Friends list